Danh sách 7 adverb là gì hot nhất hiện nay

Qua bài viết này mvatoi.com.vn xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về adverb là gì hay nhất được tổng hợp bởi mvatoi.com.vn

Adverb là gì? Adverb (trạng từ) là một từ loại thông dụng mà bất kì ai bắt đầu học hay đã học tiếng Anh được một thời gian đều sẽ tiếp cận trong cả văn viết lẫn giao tiếp. Chính vì thế Jaxtina tin rằng, củng cố kiến thức về Adverb (trạng từ), cũng như hiểu cách sử dụng nó trong câu sẽ mang đến cho bạn nhiều lợi ích và khơi dậy sự hứng thú khi học tiếng Anh! Không chần chờ gì nữa, các bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu về Adverb là gì và sử dụng ra sao nhé.

I. Định nghĩa và chức năng của Adverb (Trạng từ)?

Adverb (Trạng từ) trong tiếng Anh là loại từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác, hoặc có thể dùng để bổ nghĩa cho cả câu.

Chức năng Ví dụ Bổ nghĩa cho động từ

He can speak English frequently.

(Anh ấy có thể nói tiếng Anh lưu loát,)

Bổ nghĩa cho tính từ

She is extremely beautiful.

(Cô ấy cực kỳ xinh đẹp.)

Bổ nghĩa cho trạng từ khác

The football team played extremely well last Sunday.

(Đội bóng đã chơi cực kỳ tốt vào chủ nhật vừa rồi.)

Bổ nghĩa cho cả câu

Fortunately, I passed the final exams.

(Thật may, tôi đã vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ.)

Trạng từ được sử dụng trong đa dạng các loại cấu trúc và mẫu câu mà với những ai chưa tiếp xúc nhiều với tiếng Anh, chúng ta rất dễ nhầm lẫn trong cách sử dụng chúng.

>>>> Không Nên Bỏ Qua: Tìm Hiểu Về Các trạng Từ Chỉ Cách Thức (Manner)

II. Vị trí của trạng từ trong câu

Vị trí Ví dụ Sau động từ thường

He sings well.

(Anh ấy hát hay.)

Trước động từ thường (thường là các trạng từ chỉ tần suất)

I often play video game at night.

(Tôi thường chơi game điện tử vào buổi tối.)

Giữa trợ động từ và động từ thường

I have already finished my homework.

(Tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà.)

Giữa động từ “be/seem/look” và trước tính từ

She seems very happy.

(Cô ấy trông có vẻ rất vui.)

Trước “enough” trong cấu trúc là S + V + Adv + enough…

The teacher speaks slowly enough for us to understand.

(Giáo viên nói đủ chậm để chúng tôi hiểu.)

Trong cấu trúc “so… that” (S + V + so + Adv + that…)

He drives so fast that I can’t chase him.

(Anh ta lái xe nhanh đến nỗi tôi không thể đuổi theo anh ta.)

Đứng một mình ở đầu câu hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,).

Last summer, I came back to my country.

(Mùa hè vừa rồi, tôi về lại quê hương của tôi.)

Một số lưu ý:

Lưu ý Ví dụ Lưu ý 1

Quy tắc cận kề

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy.

He often says he visits his grandfather. (Anh ấy thường nói anh ấy đến thăm ông nội của mình.)

=> Often bổ nghĩa cho “says”.

He says he often visits his grandfather.

(Anh ấy nói rằng anh ấy thường đến thăm ông của mình.)

=> Often bổ nghĩa cho “visits”.

Lưu ý 2

Trước khi chuyển sang phần phân biệt về các loại trạng từ, sẽ có một số lưu ý nho nhỏ về trạng từ mà chúng ta cần biết:

+ Khá nhiều trạng từ có đặc điểm nhận dạng là có đuôi -ly, đó là những Adverb chỉ thể cách.

+ Không phải toàn bộ trạng từ đều có đuôi -ly; bao gồm friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), homely (giản dị) => đây toàn bộ là tính từ.

+ Có một vài trạng từ sẽ không có đuôi -ly: some (một vài), very (rất), well (tốt), often (thường xuyên), never (không bao giờ).

+ Và sẽ có một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ, chẳng hạn như early (sớm), fast (nhanh), hard (khó), low (thấp), high (cao), straight (thẳng).

>>>> Đọc Thêm: Cách dùng Ever và Never ở thì hiện tại hoàn thành

III. Phân loại trạng từ

Tùy theo nghĩa hoặc theo vị trí của trạng từ trong câu mà ta có thể phân loại chúng thành những loại sau đây:

Loại Trạng từ Định nghĩa Ví dụ Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Dùng để diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao và thường để trả lời câu hỏi How?

Vị trí: đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ. Công thức V + (O) + Adv

I can play the violin well.

(Tôi có thể chơi tốt đàn violin.)

He speaks English well.

(Anh ấy nói tiếng Anh tốt.)

Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Dùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện, và trả lời cho câu hỏi WHEN?

Vị trí: đặt ở cuối câu (thông thường), hoặc được đặt ở đầu câu (nhấn mạnh).

I want to do it now!

(Tôi muốn làm điều đó ngay bây giờ!)

Last Friday we went to the beach.

(Thứ sáu vừa rồi, chúng tôi đã đến bãi biển.)

Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, và trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN?

Vị trí: đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính.

She is always on time.

(Cô ấy luôn luôn đúng giờ.)

He seldom works hard.

(Anh ấy hiếm khi làm việc chăm chỉ.)

Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào, và trả lời cho câu hỏi WHERE?

Vị trí: thường được đặt ở cuối câu, một số trường hợp thì nằm đầu câu, hoặc đứng một mình trong văn nói.

Một số trạng từ chỉ nơi chốn mà bạn có thể gặp rất nhiều: here, there, out, away, everywhere, somewhere… above, below, along, around, back, somewhere, through.

I am standing here.

(Tôi đang đứng ở đây.)

She runs away.

(Cô ấy chạy đi mất.)

Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Dùng để diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào.

Vị trí: đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.

Các trạng từ mức độ thường gặp: too, absolutely, completely, entirely, greatly, exactly, extremely, perfectly, slightly, quite, rather.

She can dance very beautifully.

(Cô ấy có thể nhảy rất đẹp.)

Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) Dùng để nhấn mạnh, nhắc đến một số sự việc được tổ chức với số lượng/lượt (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

His children study rather little.

(Các con của anh ấy học khá ít.)

Trạng từ nghi vấn (Questions)

Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, bao gồm When, where, why, how.

Ngoài ra còn có Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán như: certainly, perhaps, maybe, surely, of course, willingly, very well.

Why didn’t you go to school yesterday?

(Tại sao bạn không đến trường vào ngày hôm qua?)

Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs)

Dùng để bổ nghĩa toàn bộ câu/ mệnh đề và thường diễn tả ý kiến của người nói/ người tường thuật.

Vị trí:

– Đối với các trạng từ diễn tả mức độ của sự chắc chắn, có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu tùy theo mệnh đề. (actually (= in fact/ really), apparently, certainly, clearly, evidently (một cách hiển nhiên), obviously, presumably (có lẽ), probably, undoubtedly.)

– Các trạng từ chỉ ý kiến khác thường được đặt ở cuối câu.

Apparently, he knew the town well.

(Rõ ràng, anh ta biết rõ thị trấn này.)

Nick didn’t get the money honestly.

(Tom đã không lấy tiền một cách trung thực.)

Bên cạnh đó, bạn cần phải chú ý rằng, một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau:

[Nơi chốn Cách thức Tần suất Thời gian].

Ví dụ:

I went to Bangkok by jet plane once a week last month.

(Tôi đã đến Bangkok bằng máy bay một lần mỗi tuần vào tháng trước.)

Để hiểu rõ hơn về trạng từ và cách sử dụng của nó, hãy cùng Jaxtina đến với những dạng bài tập nho nhỏ nhé!

Practice 1. Find the adverb in the sentences below. (Tìm trạng từ trong những câu dưới đây.)

  1. He wanted to go there immediately.
  2. He does his work quite differently from his brother.
  3. They usually begin to work at 6 a.m.
  4. They got up very early.
  5. He works hard all day.

Xem đáp án

  1. immediately He wanted to go there immediately. (Anh ấy muốn đến đó ngay lập tức.) Ta có thể thấy rõ trong câu này có từ immediately từ duy nhất có đuôi -ly nằm ở cuối câu.
  2. differently He does his work quite differently from his brother. (Anh ấy làm công việc hoàn toàn khác với anh trai của mình.) Tương tự ở câu này, chúng ta có từ differently là từ duy nhất có đuôi -ly.
  3. usually They usually begin to work at 6 a.m. (Họ thường bắt đầu làm việc vào lúc 6h sáng.) Usually trạng từ chỉ tần suất và đứng trước động từ.
  4. early They got up very early. (Họ thức dậy rất sớm.) Early (sớm) là trạng từ chỉ thời gian được đặt ở cuối câu.
  5. hard He works hard all day. (Anh ấy làm việc chăm chỉ cả ngày.) Hard (chăm chỉ) là trạng từ chỉ mức độ đứng sau động từ.

Những kiến thức mà Jaxtina mang đến cho bạn có hữu ích không? Thông qua bài viết này, Jaxtina mong rằng bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức về Adverb và cách sử dụng của nó. Nếu như bạn có bất kì thắc mắc gì, hoặc muốn tìm hiểu thêm về các khóa học tiếng Anh của Jaxtina thì hãy liên hệ đến hotline hoặc cơ sở gần nhất của Jaxtina để được hỗ trợ nhé. Jaxtina chúc bạn học thật tốt.

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Cách dùng Just Already Yet

Top 7 adverb là gì tổng hợp bởi Browserlinux.com

Trạng từ (adverb) là gì? – Cách dùng và lưu ý quan trọng ít ai biết

  • Tác giả: tuhocielts.vn
  • Ngày đăng: 11/17/2022
  • Đánh giá: 4.61 (440 vote)
  • Tóm tắt: Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí của trạng từ trong câu thường có thể đứng sau hay cuối …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Lưu ý:1. Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau be và đứng trước động từ thường.=> He is always in time for meals. (Anh ta luôn dùng cơm đúng giờ).=> They sometimes stay up all night. (Họ thỉnh thoảng thức suốt …

Adverb là gì? Chức năng, vị trí của trạng từ trong tiếng Anh

  • Tác giả: izone.edu.vn
  • Ngày đăng: 01/05/2023
  • Đánh giá: 4.45 (509 vote)
  • Tóm tắt: Adverb là gì? Chức năng, vị trí của trạng từ trong tiếng Anh · Trạng từ (Adverb) được viết tắt trong tiếng Anh là Adv. · Dưới đây là những loại trạng từ có trong …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Lưu ý:1. Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau be và đứng trước động từ thường.=> He is always in time for meals. (Anh ta luôn dùng cơm đúng giờ).=> They sometimes stay up all night. (Họ thỉnh thoảng thức suốt …

Phân loại trạng từ trong tiếng Anh và cách sử dụng trạng từ hiệu quả 

  • Tác giả: topicanative.edu.vn
  • Ngày đăng: 11/15/2022
  • Đánh giá: 4.38 (570 vote)
  • Tóm tắt: Trạng từ (adverb): là một từ loại trong ngữ pháp của câu, chúng có chức năng bổ nghĩa cho các danh từ, tính từ, hay một trạng từ khác.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trạng từ là một thành phần quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh. Chúng được sử dụng thường xuyên, nhằm bổ nghĩa cho câu, có rất nhiều loại trạng từ, vậy mỗi loại đóng vai trò gì trong câu và mức độ thông dụng của các trạng từ như thế nào? Để trả lời …

Trạng từ (adverb) là gì? Cách sử dụng trạng từ đúng trong tiếng Anh

  • Tác giả: acet.edu.vn
  • Ngày đăng: 06/06/2022
  • Đánh giá: 4.03 (306 vote)
  • Tóm tắt: b. Vị trí của trạng từ(adverb) so… · e. Adverb of degree · 3. Cách thành lập trạng từ…
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trạng từ (adverb) hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác. Trạng từ (adverb) có ý nghĩa là bổ sung nghĩa cho câu. Nói cách khác là giúp câu văn hay câu nói dễ hiểu hơn. có ý nghĩa là bổ sung …

Trạng từ (Adverb) là gì? Công thức bài tập áp dụng trong tiếng Anh

  • Tác giả: ieltscaptoc.com.vn
  • Ngày đăng: 02/09/2023
  • Đánh giá: 3.96 (306 vote)
  • Tóm tắt: Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) dưới tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là các từ sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trạng từ là một từ loại mà bạn gặp thường xuyên khi học tiếng Anh. Trạng từ (hay còn gọi là phó từ – Adverb) là từ loại rất hay được dùng và xuất hiện dưới hầu hết những câu tiếng Anh. Hãy cùng ieltscaptoc.com.vn khám phá những kiến thức về loại từ …

Tất tần tật kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh

  • Tác giả: vn.elsaspeak.com
  • Ngày đăng: 10/19/2022
  • Đánh giá: 3.62 (215 vote)
  • Tóm tắt: Vậy trạng từ trong tiếng Anh viết tắt (ký hiệu) là gì? Khi làm bài tập hay học tiếng Anh, bạn nên nhớ rằng trạng từ là Adverb, được viết tắt …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Vì trong tiếng Việt, cách hiểu và dùng trạng từ chính xác là trạng từ đứng trước động từ. Do đó, khi người dùng hiểu sai sang tiếng Anh sẽ đặt trạng từ “usually” đứng trước động từ “to be”. Tuy nhiên, đối với động từ “to be”, trạng từ luôn đứng phía …

Trạng từ (Adverb) – Định nghĩa, phân loại, cách dùng

  • Tác giả: anhngumsthanh.vn
  • Ngày đăng: 12/19/2022
  • Đánh giá: 3.46 (449 vote)
  • Tóm tắt: Trạng từ (adverb), hay còn gọi là phó từ, là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.. Trạng từ thường đứng trước từ …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: 5/ Trạng từ và tính từ có cùng hình thức: a) Nghĩa giống nhau Adjective – Adverb – This is the back door => Stand back (phía sau) – He is fast runner => He runs fast (nhanh) – We have enough bread => Do you try enough ? (đủ) – It is a …