Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về determiner là gì hay nhất được tổng hợp bởi mvatoi.com.vn
Determiner là gì? Determiner là từ hạn định được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu kiến thức về từ hạn định qua bài viết dưới đây cùng Phát Âm Tiếng Anh nhé!
Determiners là gì?
Determiners – Từ hạn định là từ đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ và đứng trước một tính từ. Do đó, từ hạn định không thể đứng một mình mà cần phải đi kèm với danh từ hoặc cụm danh từ theo sau.
Các từ hạn định hoặc chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người, một sự việc hoặc một sự vật cụ thể đặc biệt mà bạn đang muốn nói đến.
Phân loại từ hạn định
Loại từ hạn địnhLiệt kêVí dụMạo từa, an, theThe I saw a boy last night(Tôi thấy một cậu bé tối qua)Từ hạn định chỉ địnhthis, that, these, thoseLook at these trees!(Nhìn những cái cây này!)Từ hạn định sở hữumy, his, her, your, our, there, itsMy mother works at a big insurance company(Mẹ tôi làm việc ở một công ty bảo hiểm lớn)Từ hạn định chỉ số lượngall, every, most, many, much, some, few, little, any, no,…We don’t have much money(Chúng ta không có nhiều tiền)We don’t have many times (Chúng ta không có nhiều thời gian)Số từone, two, three, first, second, third,…I ordered two cakes(Tôi đặt hai cái bánh)He won second prize(Anh ấy đã giành giải nhì)Từ hạn định nghi vấnWhich, whose, whatWhose car did you borrow?(Bạn mượn chiếc xe nào)Which movies have you watch?(Bạn đã xem bộ phim nào)
Cách dùng loại từ hạn định
Mạo từ (Articles)
Mạo từ là từ hạn định phổ biến nhất thường gặp, gồm 3 từ: a, an, the. Mạo từ được chia thành 2 loại: mạo từ xác định và mạo từ không xác định.
Mạo từ không xác địnhMạo từ xác địnhDùng vớiDanh từ số ítMọi loại danh từ (số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được)Dùng khi Người nghe, người nói chưa biết gì về đối tượng được nói đến hoặc biết rất ítNgười nghe, người nói đã biết được đối tượng được nói đến là aiVí dụShe met a man last night(Cô ấy gặp một người đàn ông tối qua)The baby is lovely(Em bé đó rất đáng yêu)The red wine(Rượu vang đỏ)
Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)
Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hoặc gần của ai đó với người nói, bao gồm 4 từ là this, that, these, those.
Chỉ sự vật ở gầnChỉ sự vật ở xaSố ítThisThatSố nhiềuTheseThose
E.g:
- I like this picture (Tôi thích bức tranh này)
- That woman over there looks scary (Người phụ nữ ở đó trông đáng sợ)
- These books belong to mine (Những quyển sách đó thuộc về tôi)
- Can you see those cars? (Bạn có thể nhìn thấy những chiếc xe đó không?)
Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners)
Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là tính từ sở hữu được dùng để chỉ việc ai đó đang sở hữu một thứ gì đó, bao gồm 7 từ như: my, your, his, her, its, our, their,…
E.g:
- We sold our car last week (Chúng tôi đã bán chiếc xe của chúng tôi vào tuần trước)
- Your wish is my command (Điều ước của bạn là lời khen ngợi của tôi)
- His suit is from the latest collection (Bộ âu phục của anh ấy là từ bộ sưu tập mới nhất)
Lưu ý:
- Không nhầm lẫn từ hạn định sở hữu với đại từ sở hữu
- Phân biệt Its (của nó) với It’s (It + Is)
E.g:
- The dog lich its fur (Con chó liếm lông của nó)
- Look outside! It’s raining (Nhìn ra ngoài đi. Trời đang mưa kìa)
Từ hạn định chỉ số lượng
Chỉ dùng với danh từ đếm đượcChỉ dùng với danh từ không đếm đượcChỉ dùng với danh từ đếm đượca fewa number ofseveralmanya majority ofeverya littlea great deal of a large amount ofmuchalla bit ofa lot of / lots ofno / nonenot anyplenty ofanysome
E.g:
- I buy every cake from this store (Tôi mua mọi chiếc bánh ở cửa hàng này)
- All students from this class passed the final exam (Tất cả học sinh của lớp này đã vượt qua bài thi cuối kì)
- He had no money (Anh ấy không có tiền)
5. Từ hạn định “Enough”
Công thức:
Enough + danh từ
Nếu “enough” là trạng từ, ta có công thức sau:
Tính từ/ Trạng từ/ Động từ + Enough
E.g:
- There are enough food for everyone here → danh từ “food”
(Có đủ đồ ăn cho mọi người ở đây)
- I had not trained enough for the job → động từ “train”
(Tôi không được đào tạo đủ để làm việc)
- This car isn’t big enough for us → tính từ “big”
(Chiếc xe này không đủ lớn cho chúng tôi)
- We didn’t leave early enough → trạng từ “early”
(Chúng tôi đã không rời đi đủ sớm)
6. Số từ (Numbers)
Bao gồm số đếm (one, two, three,…) và số thứ tự (first, second, third,…)

E.g:
- There are about one hundred people in the cinema
(Có khoảng 100 người trong rạp chiếu phim)
- He has just made his third score
(Anh ấy đã ghi bàn thứ ba)
- The first people who answer correctly will get a present
(Người đầu tiên trả lời chính xác sẽ nhận được một món quà)
7. Từ hạn định nghi vấn (Interrogative Determiners)
Gồm 3 từ dùng để đặt câu hỏi là Whose, What, Which
Whose: thể hiện ý “thuộc về ai đó”, thường được dùng nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ – Đại từ quan hệ
E.g: Whose bag was stolen? (Chiếc cặp của ai đã bị đánh cắp)
What: dùng để hỏi thông tin cụ thể về một vấn đề gì đó
E.g: What books do you like the most? (Quyển sách nào mà bạn thích nhất?)
Which: dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó nhưng xác định từ một tập có sẵn (người hỏi đã có một số lựa chọn nhất định và hỏi người nghe thích cái nào nhất trong số đó)
E.g: Which dress do you like? The blue one or the yellow one? (Bạn thích cái váy nào? Cái màu xanh dương hay cái màu vàng?)
8. Từ hạn định chỉ Sự khác biệt
Bao gồm 3 từ là another, other và the other.
Another: được dùng để chỉ một cái gì đó khác, hoặc để thêm vào cái đã nói đến trước đó, được dùng với danh từ số ít
E.g:
- Would you like another cup of tea? (Bạn có muốn thêm 1 cốc trà nữa?)
- Another reason to reject this offer is… (Một lý do nữa để từ chối lời đề nghị là…)
Other: dùng để chỉ một cái gì đó khác hoàn toàn so với cái đã nói đến trước đó, sử dụng với danh từ số nhiều
E.g:
- I have no other ideas (Tôi không có ý kiến nào khác)
- There are other movie you could watch (Đây là một số bộ phim khác bạn có thể xem)
The other: dùng để chỉ những cái còn lại trong những cái đã nói đến trước đó, dùng được cả với danh từ số ít và số nhiều
E.g:
- I enjoyed the first book but I didn’t read the other books in the series (Tôi thích quyển sách đầu tiên nhưng tôi không đọc các quyển sách còn lại)
- Where is the other box of candy? (Hộp kẹo còn lại đâu rồi?)
Một số bài tập luyện tập về từ hạn định trong tiếng Anh
Bài 1: Điền Many, Much, Few, Little cho phù hợp
1 She isn’t very popular. She has … friends.
2 Tom is very busy these days. She has …. free time.
3 Did you take …. pictures when you were in Korea?
4 I’m not very busy today. I haven’t got …. to do.
5 This is a very modern city. There are …. old building.
Bài tập 2: Điền little/a little/few/a few phù hợp
1 Gary is very busy these days. He has …. for other things.
2 Listen carefully. I’m going to give you …. advice.
3 Do you mind if I ask you …. question?
4 It’s not a very interesting place to visit, so ….tourises come here.
5 James wouldn’t be a good doctor. He’s got …. patience.
Đáp án:
Bài tập 1:
1 few
2 little
3 many
4 much
5 few
Bài tập 2:
1 little time
2 a little
3 a few
4 few
5 little
Lời kết
Trên đây là những kiến thức về Determiner là gì mà Phát Âm Tiếng Anh muốn chia sẻ tới các bạn. Hy vọng những kiến thức này sẽ bổ ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh!
Top 6 determiner là gì tổng hợp bởi Browserlinux.com
Từ hạn định là gì? Thành thạo cách sử dụng dạng từ loại này nhanh chóng
- Tác giả: flyer.vn
- Ngày đăng: 11/01/2022
- Đánh giá: 4.77 (427 vote)
- Tóm tắt: 1. Từ hạn định là gì? … Từ hạn định, hay còn được gọi là chỉ định từ (Determiners) trong tiếng Anh là từ loại đứng trước danh từ hoặc cụm danh …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Để việc ôn luyện và làm các bài kiểm tra tiếng Anh trở nên hấp dẫn hơn, bạn hãy ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để khám phá hình thức học tập mới lạ được tích hợp cùng những tính năng mô phỏng game và đồ họa bắt mắt. Bên cạnh đó, bộ đề thi và tài …
GIẢI MÃ TỪ A ĐẾN Z VỀ TỪ HẠN ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH
- Tác giả: langmaster.edu.vn
- Ngày đăng: 09/12/2022
- Đánh giá: 4.39 (338 vote)
- Tóm tắt: Từ hạn định hay chỉ định từ (Determiner) có thể hiểu là những từ đứng trước danh từ để giới hạn hay xác định, làm rõ nghĩa về con người, sự vật, sự việc cụ thể …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Từ hạn định hay chỉ định từ (Determiner) có thể hiểu là những từ đứng trước danh từ để giới hạn hay xác định, làm rõ nghĩa về con người, sự vật, sự việc cụ thể mà người nói đang nhắc tới. Những từ này thường được đặt trước một danh từ, cụm danh từ …
Giải mã “Từ hạn định” trong tiếng Anh: Phân loại, cách dùng từ hạn định
- Tác giả: onthiielts.com.vn
- Ngày đăng: 06/12/2022
- Đánh giá: 4.37 (463 vote)
- Tóm tắt: Từ hạn định là gì? · Chức năng của các từ hạn… · Mạo từ – Chức năng của mạo từ
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Từ hạn định / chỉ định từ (Determiners) là loại từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu. Chức năng của từ hạn định là để xác định một người, sự vật, sự việc cụ thể đang được đề cập đến. Từ hạn định không bao giờ đứng được một mình, mà bắt …
Các Từ Hạn Định Trong Tiếng Anh (Determiners)
- Tác giả: tienganhmoingay.com
- Ngày đăng: 09/15/2022
- Đánh giá: 4.03 (380 vote)
- Tóm tắt: Mạo từ · Từ hạn định chỉ định · Từ hạn định sở hữu / Tính từ… · Từ chỉ số lượng
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Từ hạn định / chỉ định từ (Determiners) là loại từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu. Chức năng của từ hạn định là để xác định một người, sự vật, sự việc cụ thể đang được đề cập đến. Từ hạn định không bao giờ đứng được một mình, mà bắt …
Determiner là gì? Tổng hợp các kiến thức mới nhất về từ hạn định
- Tác giả: tienganh247.com.vn
- Ngày đăng: 06/13/2022
- Đánh giá: 3.86 (425 vote)
- Tóm tắt: Determiner còn gọi là từ hạn định (hay từ chỉ định) là những từ thường xuất hiện trước một danh từ xác định để chỉ một sự việc, sự vật, người cụ …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Hôm nay, chúng mình sẽ tiếp tục chuỗi bài ngữ pháp tiếng Anh với cấu trúc về từ hạn định (Determiner). Bài viết sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức về determiner là gì, quantifiers là gì, cụm từ chỉ số lượng trong tiếng Anh hay several là gì? Hãy …
Determiners là gì? Chi tiết về từ hạn định trong Tiếng Anh
- Tác giả: langgo.edu.vn
- Ngày đăng: 05/22/2022
- Đánh giá: 3.59 (542 vote)
- Tóm tắt: Từ hạn định (Determiners) là từ được dùng để giới hạn và làm rõ nghĩa hơn cho một danh từ hay cụm danh từ nào đó. Chính vì thế, Determiners luôn đứng trước danh …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Tóm lại, từ hạn định được chia thành các loại chính như sau: Mạo từ, Từ hạn định chỉ định, Từ hạn định sở hữu, từ chỉ số lượng, từ hạn định nghi vấn và số từ; các bạn hay đọc thật kỹ cách dùng các loại determiners để có thể vận dụng một cách chính …